Văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài
Người nước ngoài nếu là chuyên gia muốn xin vào Việt Nam làm việc thì cần có văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài. Văn bản xác nhận là chuyên gia là một trong những văn bản chứng minh năng lực.chuyên môn của người lao động nước ngoài khi sang VIệt Nam làm việc. Nội dung này đươc quy định rất rõ tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
1. Các trường hợp xác nhận chuyên gia nước ngoài.
Mục Lục Bài Viết
Theo quy định tại khoản 3, Điều 3, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một.số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
–Có văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;
–Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được.đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Trường hợp đặt biệt do thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài.
2.1 Về hình thức.
Văn bản này thường do các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài xác nhận. Do vậy, để văn bản có giá trị pháp lý tại Việt Nam bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
2.2 Về nội dung.
Văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài phải cung cấp được các nội dung sau:
•Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận
•Các thông tin nhân thân của người lao động như họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch và ngành.nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động dự kiến làm việc.
3. Mục đích sử dụng văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài tại việt nam.
– Là tài liệu dùng cho việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài có nhu cầu làm việc tại Việt Nam với vị trí chuyên gia,.văn bản xác nhận là chuyên gia nước ngoài cần được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Văn bản xác nhận là chuyên gia nước.ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh.sự theo điều ước quốc tết mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều. là thành viên hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Liên hệ.
Nguồn: workpermit.vn