5 quy định mới của Luật quản lý xuất nhập cảnh cho người nước ngoài
Ngày 25/11/2019, Quốc hội ban hành luật sửa đổi bổ sung quy định mới của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Mục Lục Bài Viết
Mặc dù hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng vẫn đang diễn biến rất phức tạp nhưng nhu cầu đi lại và giao thương giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ không phải vì thể mà giảm bớt. Do đó, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cũng cấp đến các bạn những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về thủ tục xin visa và quy định mới của Luật quản lý xuất nhập cảnh cho người nước ngoài trong bối cảnh hiện tại cũng như theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 để các bạn có một cái nhìn tổng quan nhất cũng như nắm bắt được các quy định của phát luật để thực hiện có hiệu quả.
Dưới đây là những quy định mới của luật quản lý xuất nhập cảnh cho người nước ngoài :
Để nhận được tư vấn miễn phí về thủ tục xin visa cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ số hotline: 0904.677.628
1. Hình thức và giá trị sử dụng của visa cho người nước ngoài:
- Visa được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Visa cấp qua giao dịch điện tử là Visa điện tử.
- Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần; visa điện tử có giá trị một lần.
2. Các trường hợp có thể chuyển đổi mục đích của visa cho người nước ngoài:
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
- Nhập cảnh bằng visa điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Tham khảo: Trình tự, thủ tục xin visa mới trong trường hợp chuyển đổi mục đích tại đây.
3. Ký hiệu các loại visa cho người nước ngoài:
- NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
- DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
- DL – Cấp cho người vào du lịch.
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- EV – Visa điện tử.
4. Thời hạn các loại visa cho người nước ngoài:
Theo quy định mới của Luật quản lý xuất nhập cảnh cho người nước ngoài bao gồm :
- Visa ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
- Visa ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
- Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
- Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
- Visa ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Visa ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.-
- Visa ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
- Visa hết hạn, được xem xét cấp visa mới.
- Thời hạn visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn visa cấp theo điều ước quốc tế.
5. Thủ tục xin visa cho người nước ngoài trong giai đoạn Covid-19:
5.1. Thủ tục xin visa cho người nước ngoài trước khi nhập cảnh:
Bước 1: Đăng ký cơ sở cách ly tập trung để thực hiện cách ly khi nhập cảnh kèm theo giải trình cụ thể về lịch trình làm việc cụ thể của người nước ngoài ở Việt Nam.
Bạn đọc có thể tham khảo Danh sách một số khách sạn được chấp thuận tiếp nhận người nước ngoài để thực hiện cách ly tại Hà Nội dưới đây:
STT | TÊN KHÁCH SẠN | ĐỊA ĐIỂM |
1 | InterContinental Hà Nội Westlake | Tây Hồ |
2 | Crown Plaza West Hà Nội | Nam Từ Liêm |
3 | Top Hotel Hữu Nghị Hà Nội | Nam Từ Liêm |
4 | Silk Path Hà Nội | Hoàn Kiếm |
5 | Sofitel Legend Metropole Hotel | Hoàn Kiếm |
6 | Mường Thanh Hà Nội Grand Centre | Hoàn Kiếm |
7 | Wyndham Garden Hà Nội | Hà Đông |
8 | Mường Thanh Grand Xa La | Hà Đông |
Bước 2: Xin phê duyệt danh sách nhập cảnh cho người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Xin phê duyệt phương án cách ly tại Sở y tế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Trong thời hạn 20 ngày làm việc Ủy ban nhân dân sẽ gửi xin ý kiến các Cơ quan có thẩm quyền liên quan (Sở lao động thương binh và xã hội đối với người nước ngoài là chuyên gia, lao động) để lấy ý kiến. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Khách hàng sẽ nhận được kết quả sau: (i) Công văn phê duyệt danh sách người nước ngoài nhập cảnh làm việc tại địa phương của UBND; (ii) Công văn của Sở y tế đồng ý cho khách nước ngoài cách ly tại Khách sạn. Công văn của Sở y tế đồng ý cho khách nước ngoài thực hiện cách ly tại khách sạn. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì UBND sẽ ra thông báo trả lời.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin visa cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ: 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Bước 4: Chuẩn bị giấy xác nhận (có ngôn ngữ tiếng Anh) âm tính với SARS- CoV-2 sử dụng kỹ thuật xét nghiệm phát hiện vật liệu di truyền (ARN) của vi rút (RT-PCR/RT-LAMP…) của cơ quan y tế có thẩm quyền trước khi nhập cảnh 3-5 ngày.
4.1. Trong khi nhập cảnh
– Phải khai báo y tế, thực hiện kiểm dịch y tế quốc tế, cài đặt và sử dụng các ứng dụng truy vết, xét nghiệm SARS-COV-2
– Trường hợp có biểu hiện sốt, ho, khó thở, có dấu hiệu bệnh, người nhập cảnh được chuyển đến cơ sở y tế để cách ly và điều trị.
– Trường hợp không có dấu hiệu bệnh, người nhập cảnh thực hiện cách ly tại cơ sở khách sạn được phép cách ly tập trung.
– Ký hợp đồng xe đưa đón với đơn vị được chỉ định của Sở y tế quận/thành phố để đưa đón khách nhập cảnh từ sân bay/cửa khẩu về nơi cách ly tập trung.
4.3. Tại cơ sở cách ly tập trung
– Đối với trường hợp không được xét nghiệm tại cửa khẩu hoặc kết quả xét nghiệm không rõ thì lấy mẫu xét nghiệm ngay khi đến cơ sở cách ly tập trung. Nếu có kết quả xét nghiệm dương tính thực hiện ngay việc cách ly y tế tập trung tại cơ sở y tế, tổ chức lấy mẫu xét nghiệm, chăm sóc điều trị theo quy định hiện hành với trường hợp mắc Covid-19. Nếu có kết quả xét nghiệm âm tính thì tiếp tục cách ly, theo dõi, giám sát y tế cho đến khi lấy mẫu xét nghiệm lần 2.
– Tất cả các trường hợp đều được lấy mẫu xét nghiệm lần 2 vào ngày thứ 6 kể từ ngày nhập cảnh hoặc ngay khi có triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh. Nếu có kết quả xét nghiệm dương tính thực hiện ngay việc cách ly y tế tập trung tại cơ sở y tế, tổ chức lấy mẫu xét nghiệm, chăm sóc điều trị theo quy định hiện hành với trường hợp mắc Covid-19. Các đối tượng tiếp xúc gần tiếp tục được cách ly 14 ngày.
Nếu kết quả xét nghiệm lần 2 âm tính thì được phép di chuyển về nơi lưu trú để tiếp tục tự cách ly đến khi đủ 14 ngày và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Y tế.
4.4. Tại nơi lưu trú
Cơ quan y tế địa phương thực hiện giám sát y tế theo quy định và thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật xét nghiệm phát hiện vật liệu di truyền (ARN) của vi rút (RT-PCR/RT-LAMP…) vào ngày thứ 14 kể từ ngày nhập cảnh hoặc khi có triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh. Nếu có kết quả xét nghiệm dương tính hoặc nghi ngờ thực hiện ngay việc cách ly y tế tập trung tại cơ sở y tế, tổ chức lấy mẫu xét nghiệm, chăm sóc điều trị theo quy định hiện hành với trường hợp mắc Covid-19.
* Lưu ý:
– Đăng ký xe đưa đón từ nơi cách ly tập trung về nơi lưu trú theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
– Cơ quan y tế địa phương thực hiện test Covid-19 lần cuối vào ngày thứ 13 kể từ ngày nhập cảnh. Nếu kết quả cho âm tính, khách hàng sẽ được cấp Quyết định hết cách ly.
-Nếu bạn thấy hay và hữu ích hãy like và chia sẻ cho bạn bè và người thân về những thông tin có ích liên quan đến quy định mới của Luật quản lý xuất nhập cảnh cho người nước ngoài. Xin cảm ơn