Workpermit.vn > Thẻ tạm trú > Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất


Thời hạn của thẻ tạm trú. theo quy định mới nhất cho người nước ngoài tại Việt Nam.  Liên hệ dịch vụ: 0904 677 628.

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của. Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của. Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Theo đó Thẻ tạm trú cũng có thể được coi là một loại. Thị thực và Thời hạn của Thẻ tạm trú cũng có mối liên hệ chặt chẽ với Thời hạn của Thị thực. Vì vậy bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ đem đến. những thông tin cập nhật mới nhất về quy định của pháp luật liên quan đến. Thời hạn của Thẻ tạm trú cũng như Thị thực cho Quý bạn đọc.

Thời hạn của thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú

    1. Thời hạn của Thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật hiện hành.

Theo quy định tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại. Việt Nam có. hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Chi tiết:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 là Thẻ tạm tru cấp cho thành viên cơ quan. đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc. Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi,. người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 là Thẻ tạm trú cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao,. Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân,. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 là Thẻ tạm trú cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội,. tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT là Thẻ tạm trú cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu DH là Thẻ tạm trú Cấp cho người vào thực tập, học tập.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1 là Thẻ tạm trú cấp cho người là .Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN2 là Thẻ tạm trú cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài,. văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức. chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu TT là Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu. LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài. là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ là Thẻ tạm trú cấp cho người vào lao động.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu PV1 là Thẻ tạm trú cấp cho phóng viên,. báo chí thường trú tại Việt Nam.

    2. Thời hạn của Thẻ tạm trú theo quy định mới nhất của Luật sửa đổi, bổ sung.

Theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại.Việt Nam, quy định về Thời hạn của Thẻ tạm trú được sửa đổi, bổ sung như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Chi tiết:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 là Thẻ tạm tru cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 là Thẻ tạm tru cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao,. cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc. Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 là Thẻ tạm trú cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc. Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân,. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 là Thẻ tạm trú cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LS là Thẻ tạm tru cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2 là Thẻ tạm tru cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu DH là Thẻ tạm trú Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1 là Thẻ tạm trú cấp cho người là. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN2 là Thẻ tạm trú cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện,. chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức. kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3 là Thẻ tạm tru cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại. Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu TT là Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu. LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 là Thẻ tạm tru cấp cho người nước ngoài làm việc tại. Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,. trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 là Thẻ tạm tru cấp cho người nước ngoài làm việc tại. Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu PV1 là Thẻ tạm trú cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc các vấn đề liên quan đến việc xin cấp thẻ tạm trú cũng như thời hạn của thẻ tạm trú theo quy định mới nhất cho người nước ngoài tại Việt Nam cũng như thủ tục xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Quý khách vui lòng liên hệ:

      Công ty TNHH Tư vấn Thương mại và Xuất nhập khẩu Hòa Bình.

      Địa chỉ: Phòng 405 Tòa nhà DMC ngõ 535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

      Điện thoại: 0904 677 628.

      Email: info@workpermit.vn.

Nguồn: workpermit.vn.

    Đăng ký tư vấn Giấy phép lao động, Visa, Thẻ tạm trú




    Tin liên quan

    Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất

    Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất. Liên hệ dịch vụ Tư vấn Hòa Bình: 0904 677 628. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú là một trong những quy định được sửa đổi, bổ sung tại. Luật số: 51/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của […]

    Cập nhật quy định về Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư 2020

    Quy định về Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư người nước ngoài tại Việt Nam năm 2020. Liên hệ dịch vụ: 0904677618 Quy định về Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. hoặc cơ quan có thẩm quyền của. Bộ Ngoại giao […]

    Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài

    Người nước ngoài là chồng của công dân Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn,. nếu như người chồng muốn cư trú tại Việt Nam thì có thể thực hiện. thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam để được sinh sống và làm việc ở Việt Nam. Do vợ […]
    Tin tức mới nhất

    Call Now 0904.904.307