1.Khái quát chung về các loại visa Nhật Bản.
Hiện nay, theo tổng hợp có tất cả 27 loại thị thực nhập cảnh – visa Nhật Bản. Bao gồm:
- Kỹ sư/chuyên gia/Dịch vụ quốc tế.
- Chuyển đổi nhân viên nội bộ.
- Lao động lành nghề.
- Quản lý kinh doanh.
- Lao động có kỹ năng chuyên môn cao.
- Nhà ngoại giao.
- Giáo sư.
- Giảng viên.
- Nghệ sĩ.
- Người hoạt động tôn giáo.
- Nhà báo.
- Dịch vụ pháp lý/ kế toán.
- Dịch vụ y tế.
- Nghiên cứu viên.
- Giải trí.
- Sinh viên.
- Học viên.
- Thực tập viên.
- Người phụ thuộc.
- Hoạt động văn hóa phi lợi nhuận.
- Khách tạm thời.
- Hoạt động được chỉ định.
- Vợ/chồng/ con của công dân Nhật Bản.
- Cư dân dài hạn.
- Thường trú nhân.
- Vợ/chồng/con cái của thường trú nhân.
- Lưu trú Y tế.
Nhìn chung các loại visa Nhật Bản. này được chia làm 3 nhóm chính đó là:
- Nhóm visa Nhật Bản phổ thông: Đây là các loại visa Nhật Bản được cấp cho các đối tượng sang Nhật. với mục đích du lịch, học tập, thực tập… Khi sử dụng các loại visa này, bạn sẽ không được .phép đi làm kiếm tiền hoặc chỉ được đi làm với số giờ bị giới hạn (học sinh/sinh viên).
- Nhóm visa Nhật Bản làm việc: Đây là loại Visa cấp cho những người có trình độ học thức. và kỹ năng chuyên môn cao. Khi sử dụng loại visa này, bạn có thể làm việc kiếm tiền tại Nhật Bản.
- Nhóm visa Nhật Bản cho người thân: Đây là visa dành cho người nước ngoài (vợ / chồng, con cái). có người thân là công dân Nhật Bản /cư trú vĩnh viễn ở Nhật Bản.
- Nhóm visa lưu trú y tế.
2. Chi tiết về các loại visa Nhật Bản.
2.1. Visa Nhật Bản phổ thông.
Loại Visa | Điều kiện |
Khách tạm thời | Khách du lịch, nghỉ dưỡng, thể thao, thăm gia đình, tham gia các hội thảo, hội nghị hoặc đoàn tụ. Người nước ngoài vào Nhật Bản để tham dự các cuộc họp kinh doanh, ký hợp đồng, tham gia vào các hoạt động PR và tiến hành nghiên cứu thị trường trong thời gian ngắn. |
Sinh viên | Học sinh theo học tại các trường đại học, trường dạy nghề, trường trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học tại Nhật Bản hoặc trường dạy tiếng Nhật. Đơn xin thị thực được nộp qua trường và thời gian nộp đơn bị hạn chế. |
Học viên | Người nước ngoài được đào tạo để học và tiếp thu công nghệ, kỹ năng hoặc kiến thức tại các tổ chức công cộng hoặc tư nhân tại Nhật Bản. Loại Visa này chỉ được cấp khi đảm bảo ứng viên sau khi trở về nước sẽ tham gia vào một công việc đòi hỏi công nghệ, kỹ năng hoặc kiến thức thu được ở Nhật Bản. |
Thực tập viên | Thực tập sau khi được đào tạo theo visa học viên. |
Người phụ thuộc |
Vợ/chồng/con của những người ở lại Nhật Bản theo thị thực làm việc, và thị thực không làm việc (trừ khách tạm thời và thực tập sinh). |
Hoạt động văn hóa phi lợi nhuận | Các hoạt động văn hóa phi lợi nhuận tại Nhật Bản. Các nghiên cứu hoặc nghiên cứu về các hoạt động văn hóa hoặc nghệ thuật của Nhật Bản.
Sinh viên đại học thực tập không có thù lao. |
Hoạt động được chỉ định cụ thể | Loại Visa này được cấp theo từng trường hợp, và khả năng hoặc không làm việc được xác định cho từng trường hợp (Quản gia cho các nhà ngoại giao, sinh viên thực tập, kỳ nghỉ làm việc). |
2.1. Visa Nhật Bản làm việc.
Đối tượng của các loại Visa Nhật Bản này là. những người có trình độ chuyên môn cao. Do đó để xin được các loại visa Nhật Bản. này thì cần có các giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn như. bằng đại học hoặc các chứng chỉ chuyên môn. thì mới đủ điều kiện để yêu cầu nộp đơn xin cấp Visa.
Có hơn 12 loại hình Visa làm việc, mỗi loại cho phép người sử dụng. được phép làm việc trong các loại hình kinh doanh và lĩnh vực khác nhau như: giáo dục, nghiên cứu, kỹ thuật,. quản trị kinh doanh, phóng viên, nghệ thuật, giải trí, dịch vụ quốc tế,…
Để được cấp các loại visa Nhật Bản này, bạn phải được 1 công ty. tại Nhật Bản chấp nhận hoặc có 1 người bảo lãnh.
Thời hạn của các loại visa Nhật Bản này được cấp theo kỳ hạn,. tối đa là 5 năm và có thể gia hạn.
Các công việc phổ thông như: Phục vụ bàn, nhân viên bán hàng,. công nhân xây dựng, thợ cắt tóc,…. sẽ không thuộc nhóm đối tượng được cấp visa làm việc này.
Ngoài ra nếu bạn thay đổi công việc và công việc mới không nằm. trong lĩnh vực làm việc được phép bạn cần thay đổi loại Visa.
Chi tiết về các loại visa Nhật Bản thuộc nhóm visa làm việc:.
Loại Visa | Điều kiện |
Kỹ sư/chuyên gia/Dịch vụ quốc tế | Bằng đại học trong lĩnh vực tương ứng, hoặc 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực. khoa học vật lý, kỹ thuật hoặc khoa học tự nhiên khác. |
Bằng đại học trong lĩnh vực tương ứng, hoặc 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực. pháp lý, kinh tế, xã hội, hoặc trong khoa học con người. | |
Làm việc trong dịch thuật, phiên dịch, hướng dẫn ngôn ngữ, quan hệ công chúng,. thương mại quốc tế, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, phát triển sản phẩm.Yêu cầu: 3 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực. (ngoại trừ phiên dịch / dịch thuật), hoặc giảng dạy ngôn ngữ chỉ yêu cầu bằng đại học. | |
Chuyển đổi nhân viên nội bộ | Người nước ngoài đang làm việc tại các công ty nước ngoài,. hoặc công ty con của các công ty Nhật Bản tại nước ngoài.Yêu cầu: Làm việc ít nhất 1 năm ở văn phòng sử dụng ngôn ngữ tiếng Nhật |
Lao động lành nghề |
Kinh nghiệm chuyên môn 3-10 năm trong các lĩnh vực tương ứng:. Nấu ăn, kiến trúc sư, chế biến đá quý, huấn luyện động vật, phi công… |
Quản lý kinh doanh | Người đầu tư vào một doanh nghiệp tại Nhật, hoặc. quản lý doanh nghiệp tại Nhật thay cho nhà đầu tư khác. Cần có văn phòng chuyên dụng tại Nhật, ít nhất đầu tư 5 triệu Yên .vào kinh doanh tại Nhật, doanh thu đạt 10 triệu Yên, chi phí 5 triệu Yên cho việc gia hạn. |
Lao động chuyên nghiệp có tay nghề cao | Đây là dạng thị thực (visa) được Chính phủ Nhật Bản cấp nhằm thu hút những lao động chuyên nghiệp, hoặc những người có khả năng đóng góp cho kinh tế Nhật Bản. |
Nhà ngoại giao | Nhân sự của Đại sứ quán và Cơ quan lãnh sự, Cơ quan ngoại giao, nhân viên chính phủ và gia đình của họ. Đơn xin thông qua Bộ Ngoại giao, chứ không phải Cục quản lý xuất nhập cảnh. |
Giáo sư |
Nghiên cứu và giáo dục tại trường đại học hoặc các tổ chức giáo dục tương đương. |
Giảng viên | Giảng dạy ngoại ngữ hoặc môn học khác tại các trường tiểu học., trung học cơ sở, trung học phổ thông. Chú ý: Giảng viên trong các trường ngôn ngữ tư nhân. phải nộp đơn xin thị thực “Chuyên gia về Nhân văn / Dịch vụ Quốc tế”. |
Nghệ sĩ | Các hoạt động nghệ thuật tạo thu nhập đủ để hỗ trợ cuộc sống của các nghệ sĩ ở Nhật Bản |
Người hoạt động tôn giáo | Các nhà truyền giáo được gửi từ các tổ chức tôn giáo nước ngoài. |
Nhà báo | Các nhà báo đã ký hợp đồng với các tổ chức truyền thông nước ngoài, bao gồm các nhà báo tự do. |
Dịch vụ pháp lý/ kế toán | Luật sư, kế toán viên công chứng hoặc chuyên gia khác có trình độ pháp lý. |
Dịch vụ y tế | Bác sĩ, nha sĩ hoặc các chuyên gia y tế khác có trình độ tiếng Nhật. |
Nghiên cứu viên | Nghiên cứu được thực hiện theo hợp đồng với các tổ chức công cộng hoặc tư nhân tại Nhật Bản. |
Giải trí | Các hoạt động biểu diễn sân khấu, biểu diễn âm nhạc, thể thao, hoặc bất kỳ chương trình kinh doanh nào khác. |
2.3. Visa Nhật Bản cho đối tượng người thân
Loại visa Nhật Bản được cấp cho những người nước ngoài. được người Nhật bản địa bảo lãnh sang Nhật. Visa này có thời hạn từ 6 tháng đến 5 năm. hoặc có thể hơn tùy thuộc vào công việc của bạn ở Nhật Bản.
Để được cấp loại Visa này bạn phải là vợ/chồng hoặc con đẻ. (nếu con nuôi thì cần có giấy tờ được pháp luật công nhận) của người mang quốc tịch Nhật Bản.
Loại Visa | Điều kiện |
Vợ/chồng/con của công dân Nhật Bản | Vợ hoặc chồng và con của công dân Nhật Bản. |
Cư dân dài hạn | Người tị nạn, hậu duệ của công dân Nhật Bản, người chăm sóc con cái có quốc tịch Nhật Bản, người ly dị với quốc tịch Nhật Bản… |
Thường trú nhân | Visa được cấp cho những người đã ở một số điều kiện nhất định về thời gian ở Nhật Bản, thu nhập, nộp thuế … |
Vợ/chồng/con cái của thường trú nhân | Vợ hoặc chồng và con cái thường trú nhân. |
2.4. Visa lưu trú Y tế
Loại visa này được cấp cho bệnh nhân nước ngoài. muốn đến. Nhật Bản với mục địch chữa bệnh và sử dụng. các dịch vụ y tế tại các cơ quan y tế, bệnh viện của Nhật Bản.
Thời hạn của visa tối đa là 3 năm, tùy tình trạng của người bệnh. và các yếu tố khác. Thời gian lưu trú tối đa là 6 tháng.
Để làm được loại Visa này thì người đăng ký. phải xuất trình kế hoạch chữa bệnh cụ thể tại Nhật Bản., hoặc bảo đảm của người bảo lãnh. Người đi cùng có thể là người trong gia đình hoặc không,. được cấp Visa giống như người trực tiếp đi khám. Ngoài ra người đi cùng đến Nhật. để chăm sóc người bệnh, không được phép tham gia các hoạt động. làm việc được trả lương, kinh doanh…
3. Liên hệ.
Trên đây là thông tin tổng hợp đầy đủ về các loại Visa Nhật Bản dành cho các bạn quan tâm. và đang có ý định đi du lịch, du học, làm việc…tại Nhật Bản. Để biết thêm thông tin chi tiết về. Hướng dẫn thủ tục xin visa đi Nhật Bản 2019. cũng như các vấn đề liên quan khác như: Giấy phép lao động, Visa, Thẻ tạm trú. Quý khách vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư vấn Thương mại và Xuất nhập khẩu Hòa Bình.
Địa chỉ: Tầng 4, số 17 ngõ 575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 0904 677 628.
Email: info@workpermit.vn.
Nguồn: workpermit.vn.